Sunday, December 3, 2017

Chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật- Hãng Sigma Aldrich




Danh sách một số chất chuẩn ngành thuốc bảo vệ thực vật. 

Hãng sản xuất: Sigma Aldrich
Tên chất tương ứng với code và cấp độ chuẩn.

Chất chuẩn diệt côn trùng:


Abamectin

31732 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Acephate

45315 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Acetamiprid

33674 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Acetamiprid-N-desmethyl

32979 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Acrinathrin

46415 PESTANAL®, analytical standard (Sigma)

Acrylonitrile solution

40003 certified reference material, 5000 μg/mL in methanol (Supelco)

Alanycarb

32872 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Aldicarb

33386 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Aldicarb-(N-methyl-13C,d3, carbamoyl-13C) sulfone

11355 analytical standard (Sigma-Aldrich)

Aldicarb-sulfone

33387 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Aldicarb-sulfoxide

31258 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Aldrin solution

48962 200 μg/mL in isooctane, analytical standard (Supelco)

40220-U certified reference material, 5000 μg/mL in methanol (Supelco)

36664 100 μg/mL in acetonitrile, PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Aldrin

36666 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

49000-U analytical standard (Supelco)

Allethrin

33396 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Alodane

45320 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Aminocarb

45322 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Amitraz

45323 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Amitraz-(N-methyl-d3)

16202 analytical standard (Sigma)

Anabasine

284599 ≥97% (Aldrich)

Azadirachtin

PS2075 technical mixture, analytical standard (Supelco)

A7430 ~95% (Sigma)

Azamethiphos

45331 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Azamethiphos solution

PS1202 100 μg/mL in methylene chloride, analytical standard (Supelco)

Azinphos-ethyl

45332 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Baythroid®

33738 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Bendiocarb

45336 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)


Danh sách chất chuẩn thuốc diệt nấm: 


Acibenzolar acid

35371 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Acibenzolar-S-methyl

32820 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Ametoctradin

32461 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

2-Aminobenzimidazole

31189 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Amisulbrom

32849 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Anilazine

31464 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Azaconazole

34045 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Azoxystrobin

43854 certified reference material, TraceCERT® (Sigma-Aldrich)  New

31697 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)

Baytoan

PS1064 analytical standard (Supelco)

Benalaxyl

31222 PESTANAL®, analytical standard (Sigma-Aldrich)


Ngoài ra còn có các loại chất chuẩn diệt nấm, diệt tảo, diệt khuẩn, diệt mốc...

Thông tin liên hệ: 


SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com

Danh sách một số hóa chất Sigma Aldrich- Hóa chất cơ bản



Danh sách một số chất cơ bản của hãng Sigma Aldrich. Tên chất với code và độ tinh khiết tương ứng. 



  1.  5-Sulfosalicylic acid dihydrate


247006 ACS reagent, =99% (Sigma-Aldrich)

S2130 ReagentPlus®, =99% (Sigma-Aldrich)

86195 purum p.a., =98.0% (T) (Sigma-Aldrich)

 2. Acetic acid

33209 puriss. p.a., ACS reagent, reag. ISO, reag. Ph. Eur., =99.8% (Sigma-Aldrich)

695092 ACS reagent, =99.7% (Sigma-Aldrich)

338826 =99.99% trace metals basis (Sigma-Aldrich)


3. Ammonium carbonate

207861 ACS reagent, =30.0% NH3 basis (Sigma-Aldrich)

68392 tested according to NF (Aldrich)

11204 puriss., meets analytical specification of NF, Ph. Franc., FCC (Sigma-Aldrich)
pricing



320145 ACS reagent, 28.0-30.0% NH3 basis (Sigma-Aldrich)


221228 ACS reagent, 28.0-30.0% NH3 basis (Sigma-Aldrich)


05003 puriss., meets analytical specification of Ph. Eur., 25-30% NH3 basis (Sigma-Aldrich)




237108 ACS reagent, =99% (Sigma-Aldrich)


11729 puriss. p.a., ACS reagent (Sigma-Aldrich)


329436 99.98% trace metals basis (Aldrich)


4. Barium hydroxide octahydrate

217573 ACS reagent, =98% (Sigma-Aldrich)

B2507 =98% (Sigma-Aldrich)

5.Benzoic acid

242381 ACS reagent, =99.5% (Sigma-Aldrich)

33047 puriss. p.a., ACS reagent, reag. Ph. Eur., =99.9% (alkalimetric) (Sigma-Aldrich)

109479 ReagentPlus®, 99% (Sigma-Aldrich)

6. Boric acid

B0394 ACS reagent, =99.5% (Sigma-Aldrich)

31146 puriss. p.a., ACS reagent, reag. ISO, reag. Ph. Eur., buffer substance, =99.8% (Sigma-Aldrich)


7. Calcium carbonate

239216 ACS reagent, =99.0%, powder (Sigma-Aldrich)

398101 ACS reagent, chelometric standard, 99.95-100.05% dry basis (Sigma-Aldrich)

C4830 BioXtra, =99.0% (Sigma-Aldrich)


8. Calcium hydroxide

239232 ACS reagent, =95.0% (Sigma-Aldrich)

9. Chloroacetic acid

402923 ACS reagent, =99.0% (Sigma-Aldrich)

C19627 99% (Sigma-Aldrich)

10. Chloroplatinic acid hexahydrate

206083 ACS reagent, =37.50% Pt basis (Sigma-Aldrich)

P5775 powder and chunks (Sigma-Aldrich)

11. Citric acid

251275 ACS reagent, =99.5% (Sigma-Aldrich)

C83155 99% (Sigma-Aldrich)

V900019 Vetec™ reagent grade, 99% (Vetec)

12. Citric acid monohydrate

C1909 ACS reagent, =99.0% (Sigma-Aldrich)

33114 puriss. p.a., ACS reagent, reag. ISO, reag. Ph. Eur., buffer substance, 99.5-102% (Sigma-Aldrich)

V900129 Vetec™ reagent grade, =98% (Vetec)

13. Formic acid

695076 ACS reagent, =96% (Sigma-Aldrich)

399388 ACS reagent, 88-91% (Sigma-Aldrich)  Green Alternative

F0507 reagent grade, =95% (Sigma-Aldrich)

14. Gallic acid monohydrate

398225 ACS reagent, =98.0% (Sigma-Aldrich)

15. Hydriodic acid

248649 contains =1.5% hypophosphorous acid as stabilizer, ACS reagent, =47.0% (Sigma-Aldrich)

398098 contains no stabilizer, ACS reagent, 55% (Sigma-Aldrich)

58159 puriss. p.a., ACS reagent, =47% (T) (Sigma-Aldrich)

16. Hydrobromic acid

438065 ACS reagent, 48% (Sigma-Aldrich)

244260 ACS reagent, 48% (Sigma-Aldrich)

268003 reagent grade, 48% (Sigma-Aldrich)

17. Hydrochloric acid

30721 puriss. p.a., ACS reagent, reag. ISO, reag. Ph. Eur., fuming, =37%, APHA: =10 (Sigma-Aldrich)

320331 ACS reagent, 37% (Sigma-Aldrich)

339253 37 wt. % in H2O, 99.999% trace metals basis (Sigma-Aldrich)

18. Hydrofluoric acid

30107 puriss. p.a., ACS reagent, reag. ISO, reag. Ph. Eur., =48% (Sigma-Aldrich)

01066 technical, 40-45% (Sigma-Aldrich)

V800207 LR, 39-43% (Vetec)

19. Iodic acid

221929 ACS reagent, =99.5% (Sigma-Aldrich)

58060 puriss. p.a., ACS reagent, =99.5% (RT) (Sigma-Aldrich)

20. Iron(III) chloride hexahydrate

236489 ACS reagent, 97% (Sigma-Aldrich)

F2877 reagent grade, =98%, chunks (Sigma-Aldrich)

21. L-Ascorbic acid

33034 puriss. p.a., ACS reagent, reag. ISO, reag. Ph. Eur., 99.7-100.5% (oxidimetric) (Sigma-Aldrich)

255564 ACS reagent, =99% (Sigma-Aldrich)

22. L-(+)-Tartaric acid

251380 ACS reagent, =99.5% (Sigma-Aldrich)

33801 puriss. p.a., reag. ISO, reag. Ph. Eur., 99.5-101.0% (calc. to the dried substance) (Sigma-Aldrich)

T109 =99.5% (Sigma-Aldrich)

23. Lactic acid solution

252476 ACS reagent, =85% (Sigma-Aldrich)

24. Lithium carbonate

255823 ACS reagent, =99.0% (Sigma-Aldrich)

431559 99.99% trace metals basis (Aldrich)

13010 purum, =99% (Sigma-Aldrich)

25. Lithium hydroxide monohydrate

402974 ACS reagent, =98.0% (Sigma-Aldrich)

13020 purum, =98.5% (Sigma-Aldrich)

L4533 BioXtra, 98.5-101.5% (titration) (Sigma-Aldrich)

26. meta-Phosphoric acid

239275 ACS reagent, chips, 33.5-36.5% (Sigma-Aldrich)

79613 puriss. p.a., ACS reagent, =33.5% (T) (Sigma-Aldrich)

M6288 BioXtra, =33.5% (Sigma-Aldrich)

27. Nitric acid

30702 puriss. p.a., ACS reagent, reag. ISO, =69% (Sigma-Aldrich)

438073 ACS reagent, 70% (Sigma-Aldrich)

695033 ACS reagent, 70% (Sigma-Aldrich)


28. Nitrilotriacetic acid

398144 ACS reagent, for complexometry, =98% (Sigma-Aldrich)

72560 ACS reagent, =99.0% (Sigma-Aldrich)









Thông tin liên hệ: 


SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com

Thursday, November 30, 2017

Hóa chất chuẩn phân tích Sigma Aldrich


HÓA CHẤT PHÂN TÍCH( ANALYTICAL)- HÃNG SIGMA ALDRICH


Hãng SIGMA ALDRICH là 1 trong những cty hóa chất hàng đầu tại Mỹ, với trụ sở trên 40 quốc gia. Sản phẩm của SIGMA-ALDRICH rất đa dạng từ hóa chất phân tích, hóa chất cơ bản, Hóa chất cho sinh học phân tử, hóa chất cho nuôi cấy mô thực vật, vật liệu khoa học như polymer, chất bán dẫn...hóa chất chuẩn cho ngành dược, thuốc bảo vệ thực vật, thú y.

 Ngoài ra hãng SIGMA-ALDRICH còn cung cấp các dụng cụ vật tư tiêu hao cho phòng thí nghiệm như: petri-dish,e test tube, erlen meyer, buồng đếm( slide chamber), well plates, pipettes, bơm pipette, tips, mặt nạ bảo vệ khỏi tia UV và hóa chất độc hại, máy lắc, máy khuấy, syrines và kim (needles)....


I. SIGMA ALDRICH- Hóa chất phân tích ( Analytical): HPLC, Gas Chromatography, SPE và SPME, thuốc thử ( analytical reagent), chuẩn phân tích, phân tích vi sinh, quang phổ, sản phẩm điểu khí...


Nhãn Supelco thường dùng trong chạy sắc ký lỏng (HPLC- High Performance Liquid Chromatography) và cột LC-MS, chúng bao gồm pha ngược( reverse phase): (C18, C8, RP-Amide, phenyl, cyano) và pha bình thường( normal phase): HILIC và ANP, cột dành cho phân tử sinh học và phân tử lớn bao gồm ion exchange và gel filtration, cột không đối xứng (chiral columns)... các buffer dung dịch, buffer rắn, cô đặc.

A. Trong cột C8 HPLC gồm có nhiều loại khác nhau như high performance, Ascentis® C8 HPLC columns cho phân tử nhỏ, Kromasil® C8 HPLC columns cho phân tử nhỏ, discovery  C8 ,HPLC columns cho phân tử vừa, wide pore C8 columns cho phân tử lớn.

B. Trong hóa chất SIGMA dành cho vi sinh bao gồm môi trường nuôi cấy vi sinh, thành phần, chất phụ trợ, đĩa nuôi cấy, strips, bộ kit tests.

1. Các hóa chất vi sinh như: broth, AEA sporulation broth, LB broth, lysine medium, peptone water...

2. Disinfection reagent: Mucocit™-P disinfecting powder cleaner weight 2.5

3. Vi sinh: Aerobacter aerogenes cells Type III, Lyophilized cells grown on a medium containing inositol,
Staphylococcal dried cells from Staphylococcus aureus, DNA: Genomic DNA of Bacillus Licheniformis DSM 5749 IRMM®....

4. Các hóa chất chuẩn: Chuẩn cho amino acids, protein, thức ăn , mỹ phẩm, chuẩn vi sinh, xăng dầu, dược, bảo vệ thực vật, chuẩn vitamin, chuẩn carbonhydrate....








Thông tin liên hệ:

SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com

Hóa chất Sigma Aldrich: Ngành khoa học vật liệu


Ngành khoa học vật liệu - Sigma Aldrich


Khoa học vật liệu bao gồm mối quan hệ giữa thành phần, cấu trúc, các công nghệ chế tạo, xử lý và tính chất của các vật liệu. Các ngành khoa học liên quan gồm vật lý, hóa học, toán học. Thông thường đối tượng nghiên cứu là vật liệu ở thể rắn, sau đó mới đến thể lỏng, thể khí. Các tính chất được nghiên cứu là cấu trúc, tính chất điện, từ, nhiệt, quang, cơ, hoặc tổ hợp của các tính chất đó với mục đích là tạo ra các vật liệu để thỏa mãn các nhu cầu trong kỹ thuật.


Ngành khoa học vật liệu bao gồm: 



  • Vật liệu kim loại
  • Vật liệu gốm
  • Vật liệu chất dẻo
  • Vật liệu composite
  • Vật liệu xi măng
  • Vật liệu vô định hình
Thông tin liên hệ: 

SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com

Hóa chất Sigma Aldrich- Khoa Học Đời Sống


Khoa Học Đời Sống- Sigma Aldrich


Danh mục Khoa học Đời sống của Sigma Aldrich cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho nghiên cứu khoa học đời sống trong môi trường học thuật và dược phẩm. Trọng tâm của Sigma Aldrich về phân tích bộ gen, tế bào và tế bào được hỗ trợ bằng cách chuẩn bị mẫu, thuốc thử nghiên cứu, các nền phát hiện trực quan và dịch vụ để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về chức năng sinh học và bệnh tật.

Khám phá danh mục rộng lớn với hãng Sigma Aldrich, các nền tảng Khoa học Đời sống, kháng thể, chất sinh hóa, bộ đệm, thử nghiệm miễn dịch, thử nghiệm ghép kênh,  và nuôi cấy tế bào.


ENZYME- SIGMA ALDRICH


Từ thế kỷ 18, nhà hóa học người Pháp Anselme Payen đã phát hiện ra enzyme  đầu tiên, diastase. Một vài thập niên sau, khi việc nghiên cứu lên men đường thành rượu bằng nấm men, Louis Pasteur đã nghiên cứu và kết luận tằng quá trình lên men được xúc tác bởi một yếu tố quan trọng có trong tế bào nấm men được gọi là "ferments", nó được cho là chỉ có chức năng trong các sinh vật còn sống. Ông đã viết rằng "lên men rượu là một phản ứng có liên quan đến đời sống và tổ chức của các tế bào nấm men chứ không phải là các tế bào chết. Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, đặc biệt ngành công nghệ sinh học, các chế phẩm enzyme được sản xuất càng nhiều và được sử dụng trong hầu hết trong các lĩnh vực như: chế biến thực phẩm, nông nghiệp, chăn nuôi, y tế… Hàng năm lượng enzyme được sản xuất trên thế giới đạt khoảng trên 300.000 tấn với giá trị trên 500 triệu USD, được phân phối trong các lĩnh vực khác nhau.

Trong công nghiệp người ta sử dụng với lượng lớn để chuyển hóa, xúc tác các phản ứng. Tuy nhiên, trong thí nghiệm người ta sử dụng với lượng nhỏ và cũng yêu cầu độ tinh khiết cao. Liều lượng được  sử dụng chỉ vài milligram trên mỗi phản ứng. Enyme có trong các cơ quan,  mô của động vật, thực vật và vi sinh vật. Việc tách chiết enzyme cũng gặp khó khan do việc phân bố enzyme không đều ở các mô của động vật và thực vật và do lượng enzyme cũng có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn phát triển của sinh vật.

Trong tất cả các nguyên liệu có nguồn gốc động vật thì tuyến tuỵ, màng nhầy dạ dày, tim... dùng để tách enzyme rất thuận lợi. Dịch tuỵ tạng có chứa amylase, lipase, protease, ribonuclease và một số enzyme khác.
Nguồn enzyme từ động vật: từ ngăn tư của dạ dày bê nghé người ta có thể thu nhận chế phẩm renin để làm đông sữa trong sản xuất pho mát. Người ta cũng sản xuất pepsin từ dạ dày động vật. Nhưng khác với pepsin, renin có khả năng đông tụ sữa cao mà không thủy phân sâu sắc casein. Renin là chế phẩm enzyme có giá trị lớn trong công nghiệp.

Nguồn enzyme từ thực vật: thông thường enzyme hay có mặt ở các cơ quan dự trữ như hạt, củ, quả. Cơ quan dự trữ giàu chất gì thì nhiều enzyme chuyển hóa chất ấy. Ví dụ trong hạt cây thầu dầu có nhiều lipase, trong hạt đậu tương có nhiều enzyme urease.

-   Thóc nảy mầm chứa nhiều - amylase, ở củ khoai lang lại có nhiều β - amylase. Người ta đã thu được một số chế phẩm enzyme thủy phân như papain, bromelain, fixin từ thực vật bậc cao. Papain thu được từ mẫu nhựa đu đủ xanh, bromelain thu được từ các bộ phận (lá, thân, quả) cây dứa, còn fixin được tách từ dịch ép thân và lá cây Ficus.

   Qua các nguồn nguyên liệu động, thực vật chính có thể từ đó chiết xuất các chế phẩm enzyme, chúng ta thấy rằng hai nguồn nguyên liệu này không thể dùng để sản xuất các chế phẩm enzyme với quy mô lớn bởi các nhược điểm sau đây:

 Chu kỳ sinh trưởng của chúng dài
 Nguồn nguyên liệu này không cải tạo được.
 Nhiều nguyên liệu dùng làm thực phẩm (dùng để ăn) không thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất với quy mô lớn các chế phẩm enzyme nhằm thoả mãn các nhu cầu của nền kinh tế quốc dân. Dùng vi sinh vật làm nguồn nguyên liệu để sản xuất các chế phẩm enzyme có nhiều ưu điểm nổi bật và có tính chất độc đáo vượt xa so với nguồn nguyên liệu từ động vật, thực vật, cũng như sẽ khắc phục được mọi khó khăn và hạn chế ở trên.

Chất chuẩn Nông Dược- Sigma Aldrich


Người ta dùng các loại hóa chất để khống chế côn trùng, sâu bọ, nấm mốc… các loại hóa chất đó gọi là nông dược hay thuốc bảo vệ thực vật. Các loại nông dược được sản xuất theo quy trình của nhà máy, tuy nhiên quá trình của chúng cần được đánh giá so sanh thông qua các chất chuẩn nông dược hay còn gọi là chất chuẩn đối chiếu.

Các chất chuẩn phổ biến sau: chất chuẩn gốc, chất chuẩn thứ cấp và chất chuẩn nhà sản xuất.

SBC Scientific cung cấp các nhãn hàng dành cho chuẩn nông dược như: Hóa chất Supelco,hóa chất Fluka và hóa chất Sigma Aldrich. Với đầy đủ các loại sản phẩm dành cho phân tích, có hơn 1,300 chủng loại sản phẩm có thể đáp ứng tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.

Mộ số các chất chuẩn dược

1 Abamectin PESTANAL®, analytical standard
2 Abate® analytical standard
3 Acephate PESTANAL®, analytical standard
4 Acequinocyl PESTANAL®, analytical standard
5 Acetaldehyde analytical standard
6 Acetamiprid-N-desmethyl PESTANAL®, analytical standard
7 Acetochlor PESTANAL®, analytical standard
9 Organophosphate (OP) Pesticide Mix
certified reference material, 100 μg/mL each component in hexane
10 Cadusafos PESTANAL®, analytical standard
11 Carbofuran-3-hydroxy PESTANAL®, analytical standard
12 Chlorbufam PESTANAL®, analytical standard
13 γ-Chlordane analytical standard
14 Chlorfluazuron PESTANAL®, analytical standard
15 β-Cyfluthrin PESTANAL®, analytical standard
16 Cyhalofop PESTANAL®, analytical standard
17 Cyromazin PESTANAL®, analytical standard
18 2,4-D PESTANAL®, analytical standard
19 Dialifos PESTANAL®, analytical standard
20 1,4-Dichloro-2-nitrobenzene PESTANAL®, analytical standard
21 Dienochlor PESTANAL®, analytical standard
22 Fluridon PESTANAL®, analytical standard
23 Gibberellic acid PESTANAL®, analytical standard
24 Bupirimate PESTANAL®, analytical standard
25 Quinalphos PESTANAL®, analytical standard
26 Quinchlorac PESTANAL®, analytical standard
27 Quinmerac PESTANAL®, analytical standard
28 Silvex® analytical standard
29 Sulfur PESTANAL®, analytical standard
30 Tebutam PESTANAL®, analytical standard
31 2,4,6-Trichlorophenol PESTANAL®, analytical standard
32 Tricyclazol PESTANAL®, analytical standard
33 Ziram PESTANAL®, analytical standard
34 Zoxamide PESTANAL®, analytical standard

Thông tin liên hệ: 

SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com

Hóa chất Sigma Aldrich: Chất chuẩn dược liệu


Chất chuẩn dược liệu của hãng Sigma Aldrich


Chất chuẩn chuyên ngành dược,chất chuẩn dược liệu.Các chất chuẩn có thể ứng dụng cho ngành dược thú y( chuẩn thuốc thú y), ngành dược mỹ phẩm, ngành nông nghiệp( thuốc bảo vệ thực vật), chất chuẩn cho ngành thực phẩm con người và gia súc.

Chất chuẩn dược liệu, dược phẩm của Sigma Aldrich( standard substances) hay chất chuẩn đối chứng( reference standard) là các chất chuẩn cần thiết để đánh giá các nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm… theo các quy trình đã xác định nhằm đảm bảo kết quả phân tích đạt độ chính xác, đáng tin cậy.

Theo thống kê có các loại chuẩn như sau:  chất chuẩn dược điển, chuẩn làm việc, chuẩn cơ sở hay chuẩn sản xuất.


Chất chuẩn dược điển là chất chuẩn gốc( primary standard):


Được thiết lập theo kiến nghị của ủy ban chuyên gia về kỹ thuật cho các chế phẩm dược phẩm,chất chuẩn gốc  được sử dụng chủ yếu trong các thử nghiệm, phân tích hóa lý, được mô tả chi tiết trong dược điển hoặc các chuyên luận dự thảo, có thể dùng để hiệu chuẩn các chuẩn thứ cấp( primary standard). Chất chuẩn dược điển bao gồm: chất chuẩn dược điển Quốc Tế, chất chuẩn dược điển Châu Âu, chất chuẩn dược điển Anh, chất chuẩn dược điển Mỹ, và chất chuẩn dượ điển Nhật… Dược điển Việt Nam do Viện Kiểm Nghiệm Thuốc Trung Ương và Tp HCM quy định.


Chất chuẩn thứ cấp( Secondary standard): 


Là các chất chuẩn sinh học được chuẩn hóa từ chất chuẩn gốc hay bằng phương pháp phân tích có độ chính xác cao để cung ứng cho các phòng kiểm nghiệm dược, dùng để kiểm nghiệm, định lượng, định tính, đánh giá độ hoạt lực của thuốc, nguyên liệu và thành phẩm

Chất Chuẩn cơ sở hay chuẩn của nhà sản xuất: là các chất được sản xuất và thiết lập bởi cơ sở hay nhà sản xuất theo các quy trình và các tiêu chí của cơ sở. Chất chuẩn cơ sở được tinh khiết hóa, mô tả đầy đủ và xác định rõ cấu trúc (IR, UV, MNR, MS…), thường được sử dụng cho các chất hóa học mới (New Chemical Entity - NCE) chưa có chuyên luận.

Thông tin liên hệ: 

SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com

Hóa chất Supelco- thương hiệu của Sigma Aldrich


Giới thiệu SUPELCO, thương hiệu của tập đoàn Sigma Aldrich


Hóa chất Supelco thuộc tập đoàn hóa chất Sigma Aldrich, Supelco với dung môi và phụ kiện sắc ký HPLC, GC; Cột sắc ký của Supelco cũng rất nổi tiếng về chất lượng và độ tin cậy.

Tổng hành dinh của Supelco nằm ở Bellefonte, Pennsylvania, USA. Hãng hóa chất Supelco chuyên nghiên cứu, sản xuất các loại hóa chất chạy sắc ký cột trong các lĩnh vực như: môi trường, thực phẩm, nước giải khát, dược phẩm, công nghệ sinh học, phòng thí nghiệm hóa học…

Hãng hóa chất Supelco đặc biệt chú trọng trên 4 lĩnh vực sau:


  • GC packing( sắc ký khí), columns và phụ kiện
  • LG packing( sắc ký lỏng), columms và phụ kiện
  • Sample preparation products( chuẩn bị mẫu),
  • Hóa chất chuẩn( Chemicals reference standards and reagents)



Khách hàng có thể chọn tủy ý từ 10,000 mục sản phẩm có sẵn của hãng hóa chất Supelco. Supelco là một phần của Sigma Aldrich, hiện có trụ sở tại 35 quốc gia, và có hơn 50 nhà phân phối cho hãng Supelco trên toàn thế giới.


Cam kết của hãng Supelco với khách hàng: 


Mục tiêu của Supelco là mang đến cho khách hàng sản phẩm với chất lượng cao nhất và dich vụ tuyệt vời nhất. Những sản phẩm của hóa chất Supelco đều đạt chứng nhận ISO 9001, Supelco kiểm tra từng lô sản phẩm được sản xuất ra với quy trình kiểm tra nghiêm ngặt và Supelco bảo đảm thỏa mản nhu cầu của khách hàng.
Các kỹ sư hóa học của Supelco có thể giúp cho khách hàng giải quyết được vấn đề rắc rối, tư vấn những sản phẩm phù hợp với nhu cầu riêng biệt.


Dẫn đầu trong phát triển công nghệ:


Để đáp ứng được cam kết của Supelco với khách hàng, Hóa chất Supelco không ngừng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Bộ phận R&D của Supelco luôn nổ lực để cho ra các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu: sắc ký cột, adsorbents, hóa chất chuẩn, hóa chất chuẩn bị mẫu…

Ưu điểm khi mua hóa chất Supelco tại SBC VIETNAM:



  • Hóa chất Sigma đạt độ tinh khiết gần như tuyệt đối từ 95% cho tới 99,9999%
  • Sự đa dạng sản phẩm và không ngừng phát triển của hóa chất Sigma luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
  • Với đội ngủ đông đảo tiến sỹ và kỹ sư nghiên cứu tại Sigma Aldrich, họ luôn tạo ra những sản phẩm mới luôn làm hài lòng khách hàng.
  • Ngay từ những ngày đầu thành lập cty hóa chất Sigma, nhà lãnh đạo Dan Broida rất quả quyết trong phương châm của mình: “ đối mặt với vấn về và giải quyết tới cùng”. Do đó đã thu hút đông đảo dư luận.
  • Thời gian đặt hàng nhanh chóng.
  • Cty hóa chất Sigma luôn lắng nghe và quan tâm tới ý kiến của người sử dụng.


Thông tin liên hệ: 

SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com